Bảo hiểm ô tô PVI

Bảo hiểm ô tô PVI là gì, có mấy loại bảo hiểm ô tô PVI ?

Hiện tại, PVI cung cấp 03 loại bảo hiểm ô tô bao gồm:

  • Bảo hiểm ô tô PVI bắt buộc, hay còn gọi là bảo hiểm trách nhiệm dân sự PVI.
  • Bảo hiểm vật chất ô tô PVI, hay còn gọi là bảo hiểm thân vỏ ô tô PVI, hoặc bảo hiểm ô tô PVI tự nguyện.
  • Bảo hiểm người ngồi trên xe

Xem thêm: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì ?

  1. Mức phí Bảo hiểm ô tô PVI bắt buộc ( bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc )
 LOẠI XEPHÍ BẢO HIỂM
I. Xe ô tô không kinh doanh vận tải
I.1. Loại xe ô tô dưới 6 chỗ480.700
I.2. Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi873.400
I.3. Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi1.397.000
I.4. Loại xe trên 24 chỗ ngồi2.007.500
I.5. Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)480.700
II. Xe ô tô kinh doanh vận tải
II.1. Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký831.600
II.2. Xe 6 chỗ ngồi theo đăng ký1.021.900
II.3. Xe 7 chỗ ngồi theo đăng ký1.188.000
II.4. Xe 8 chỗ ngồi theo đăng ký1.378.300
II.5. Xe 9 chỗ ngồi theo đăng ký1.544.400
II.6. Xe 10 chỗ ngồi theo đăng ký1.663.200
II.7. Xe 11 chỗ ngồi theo đăng ký1.821.600
II.8. Xe 12 chỗ ngồi theo đăng ký2.004.200
II.9. Xe 13 chỗ ngồi theo đăng ký2.253.900
II.10. Xe 14 chỗ ngồi theo đăng ký2.443.100
II.11. Xe 15 chỗ ngồi theo đăng ký2.633.400
II.12. Xe 16 chỗ ngồi theo đăng ký3.359.400
II.13. Xe 17 chỗ ngồi theo đăng ký2.989.800
II.14. Xe 18 chỗ ngồi theo đăng ký3.155.900
II.15. Xe 19 chỗ ngồi theo đăng ký3.345.100
II.16. Xe 20 chỗ ngồi theo đăng ký3.510.100
II.17. Xe 21 chỗ ngồi theo đăng ký3.700.400
II.18. Xe 22 chỗ ngồi theo đăng ký3.866.500
II.19. Xe 23 chỗ ngồi theo đăng ký4.056.800
II.20. Xe 24 chỗ ngồi theo đăng ký5.095.200
II.21. Xe 25 chỗ ngồi theo đăng ký5.294.300
II.22. Trên 25 chỗ ngồi theo đăng kýLiên hệ
II.23. Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)1.026.300
III. Xe ô tô chở hàng (xe tải)
III.1. Dưới 3 tấn938.300
III.2. Từ 3 đến 8 tấn1.826.000
III.3. Trên 8 đến 15 tấn3.020.600
III.4. Trên 15 tấn3.520.000

Phí Bảo hiểm ô tô PVI bắt buộc trong một số trường hợp khác
a. Phí Bảo hiểm ô tô PVI bắt buộc xe taxi:
Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục xe ô tô kinh doanh vận tải.

b. Phí Bảo hiểm ô tô PVI bắt buộc Xe ô tô chuyên dùng:
– Phí bảo hiểm xe ô tô cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa trở hàng (Pickup, minni van) kinh doanh vận tải.

– Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định ở mục xe ô tô không kinh doanh vận tải.

– Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục xe ô tô chở hàng. Trường hợp xe không qui định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chờ hàng có trọng tải dưới 3 tấn.

c. Phí Bảo hiểm ô tô PVI bắt buộc Máy kéo, Xe chuyên dùng:
Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục xe ô tô chở hàng.Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc.

2. Mức phí bảo hiểm thân vỏ ô tô PVI ( bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới )

Cách tính phí bảo hiểm thân vỏ ô tô PVI như sau:

Mức phí bảo hiểm vật chất xe ô tô = Tỷ lệ phí cơ bản x Số tiền bảo hiểm + Phí bảo hiểm bổ sung

Trong đó:

– Tỷ lệ phí cơ bản là tỷ lệ được công ty bảo hiểm đưa ra cho các trường hợp tham gia bảo hiểm (được trình bày dưới bảng sau).
– Số tiền bảo hiểm tương ứng với giá trị xe được định giá tại thời điểm khách hàng mua bảo hiểm
– Hệ số phí bổ sung = (1+ (Giá trị thực tế -Số tiền bảo hiểm)/Giá trị thực tế) x 80%

– Mức khấu trừ (mức miễn thường có khấu trừ): Áp dụng mức khấu trừ tối thiểu là 500.000 đồng/ vụ tổn thất trong mọi trường hợp.

Mức miễn thường là số tiền tối thiểu mà người dùng phải trả trước khi được hãng bảo hiểm thanh toán. Mức miễn thường càng thấp thì giá của gói bảo hiểm sẽ càng cao và ngược lại. Ví dụ, người dùng xảy ra va quẹt xe và tổng chi phí cần để khắc phục khoảng 3 triệu. Nếu lúc mua, khách hàng chọn với mức miễn thường 1 triệu đồng thì hãng bảo hiểm sẽ thanh toán 2 triệu, còn 1 triệu sẽ do khách hàng tự chi trả.

3. Phí bảo hiểm người ngồi trên xe ô tô PVI

Mức phí bảo hiểm với người ngồi trên xe PVI như sau:

– Trong mọi trường hợp, tổng mức trách nhiệm/ xe không vượt quá 10 tỷ đồng.
– Đối với xe chở người kinh doanh vận tải chỉ cấp bảo hiểm cho lái xe/ phụ xe (hành khách vận chuyển trên xe được bảo hiểm theo quy tắc bảo hiểm bắt buộc/ tự nguyện của TNDS của chủ xe cơ giới).

Tại sao nên mua bảo hiểm xe ô tô PVI:

  • Thủ tục bồi thường đơn giản, nhanh gọn.
  • Dịch vụ cứu hộ và kéo xe hoàn toàn miễn phí, không giới hạn số lần cứu hộ.
  • Có quyền lựa chọn garage để sửa và được thay thế phụ tùng chính hãng.
  • Khách hàng có thể mua bảo hiểm ô tô PVI theo hình thức gói, hoặc rời.
  • Điểm giao dịch, các điểm bán bảo hiểm ô tô PVI có mặt toàn quốc.